Khi nào cần thay lốp xe ô tô? Đây là một trong những câu hỏi thường được đặt ra đối với người sử dụng xe. Chắc hẳn ai cũng biết lốp xe rất quan trọng, dù nó chỉ là một chi tiết cấu thành lên xe nhưng nó đóng vai trò đảm bảo an toàn, nhất là đối với các xe thường phải di chuyển với tốc độ cao, trên đường cao tốc chỉ cần 1 sơ suất nhẹ là nguy hiểm luôn có thể xảy ra với bạn bất cứ lúc nào.
Lốp xe được thiết kế cung cấp hiệu suất trong vòng đời của nó. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng lốp xe sẽ bị mòn, nứt vết, méo, phồng làm giảm độ bám, giảm hiệu suất phanh và gây mất an toàn. Theo cơ quan an toàn giao thông quốc gia Mỹ NHTSA, hằng năm có khoảng 200 trường hợp tử vong do tai nạn giao thông có liên quan đến lốp xe.
Mục lục
Vậy khi nào cần thay lốp xe ô tô?
Thay lốp đúng định kỳ là việc rất quan trọng, giúp đảm bảo an toàn cho bạn trong quá trình lái xe. Với những chiếc xe hoạt động ở điều kiện bình thường nên thay lốp ở con số 50.000km (con số này đã tận dụng tối đa). Ngược lại, với những chiếc xe hoạt động thường xuyên hoặc di chuyển ở những địa hình xấu thì nên thay lốp sớm hơn (khoảng 20.000 – 24.000km).
Và một số yếu tố khác ảnh hưởng đến việc khi nào cần thay lốp xe ô tô như: lốp xe bị hỏng thủng, lốp xe bị ăn quá mòn hay lốp xe quá hạn sử dụng.
- Khi lốp xe bị hỏng, thủng: Lốp nào cũng có độ bền riêng của nó, đôi khi di chuyển trên đường bị va chạm vật cứng như đinh, sắt thép, vật nhọn khiến lốp bị thủng, biến dạng. Trường hợp thế này có thể thay thế hoặc sửa lốp, chỉ cần bạn đến đại lý nhờ chuyên viên kỹ thuật kiểm tra xem có sửa được không hay là phải thay thế mới. Với những trường hợp này bắt buộc phải thay mới: Thủng hông lốp, nhìn thấy được tanh lốp bị biến dạng, cao su hoặc sợi bố bị tách rời.
- Khi lốp bị ăn mòn: Lốp của hãng nào theo thời gian cũng đều bị ăn mòn, do vậy bạn phải nắm kiến thức cơ bản để xác định độ mòn của lốp để thay lốp đúng hạn. Thông thường lốp xe của hãng nào cũng đều có những chỉ số ăn mòn riêng, ví dụ đối với lốp xe Michelin biểu tượng logo nổi bên hong cho biết vị trí các chỉ số độ mòn lốp nằm tại mỗi rãnh chính của mặt lốp (giới hạn an toàn là 1,6 mm). Và đặc biệt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, khi lái xe độ dày của lốp nhỏ hơn hơn 1,6 mm được xem là bất hợp pháp.
- Lốp đã quá hạn sử dụng: Bất kỳ sản phẩm nào quá hạn sử dụng thì bắt buộc phải thay mới chứ không riêng gì lốp xe. Trên lốp xe có biểu tượng và chỉ số hướng dẫn bạn nhận biết khi nào cần thay lốp xe bằng dãy số với 4 chữ số cuối chỉ ngày tháng năm sản xuất lốp, thời hạn sử dụng lốp các nhà sản xuất khuyên dùng là 5 năm kể từ ngày sản xuất.
>>> Xem thêm: cách thay lốp xe ô tô
Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe ô tô, tải
Ký hiệu loại lốp: Thông số về kích thước lốp bắt đầu từ 1 hoặc 2 ký tự, ví dụ như P hoặc LT. Những ký tự này cho biết lốp dành cho loại xe hoặc điều kiện sử dụng nào.
- Lốp P: Chữ cái P là từ viết tắt của “Passenger Vehicle”, loại lốp này được thiết kế cho những chiếc xe ít chỗ ngồi Sedan, SUV hoặc xe có tải trọng nhẹ dưới 500kg. Loại lốp này được dùng phổ biến nhất.
- Lốp Metric: còn gọi là lốp “Euro Metric”. Loại lốp này được thiết kế theo tiêu chuẩn châu Âu, kích thước thì tương đương với lốp P nhưng khác là khả năng chịu tải và áp suất lốp. Thường thấy nhất ở những chiếc xe sản xuất tại châu Âu.
- Lốp xe có tiền tố LT: Đây là loại lốp dành cho xe tải nhẹ, xe bán tải chở hàng, xe tải nặng có tải trọng 750kg đến 1 tấn.
- Lốp xe có hậu tố LT: Đây là loại lốp dành cho những chiếc xe tải vừa và nhỏ, xe tải hạng nặng, tải trọng từ 500kg đến 1 tấn.
- Lốp T: Đây là loại lốp xe tạm thời, thường được sử dụng như lốp dự phòng sử dụng trong thời gian ngắn khi lốp chính gặp sự cố.
- Lốp có tiền tố ST: Được sử dụng cho rơ moóc kéo hoặc một số xe chuyên dụng khác.
- Lốp C: Đây là loại lốp chuyên dùng cho xe dịch vụ vận chuyển hàng thương mại hoặc xe hạng nặng.
Cách đọc thông số kỹ thuật trên lốp xe
Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S
- P (Loại xe): Loại lốp dùng cho các loại xe chở khách.
- 185 (Chiều rộng): Chiều rộng của lốp xe được tính từ khoảng cách giữa 2 vách lốp (Chiều rộng là về mặt của lốp xe tiếp xúc với mặt đường).
- 75 là chỉ số chỉ độ cao giữa thành lốp và bề rộng mặt lốp, được tính bằng CT: Chiều dài/Chiều rộng.
- R (Cấu trúc lốp): Là chữ cái đầu tiên trong Radial, bên cạnh đó còn có nhiều ký tự chữ cái khác như: B,D,E.
- 14 (Đường kính la zăng): Số 14 chỉ kích thước la-zăng, mỗi dòng xe đều có kích thước la-zăng khác nhau.
- 82S (Tải trọng và tốc độ giới hạn): 82 là tải trọng lốp xe chịu được, thông thường con số sẽ giao động khoảng 75-105 (tương đương với tải trọng từ 380 đến 925 Kg). S là thông số chỉ tốc độ tối đa để lốp xe có thể hoạt động bình thường (S tương đương với 180Km/h).
Thông số tải trọng
Thông số tốc độ
Hạn sử dụng lốp xe
Thông thường theo khuyến cáo của các nhà sản xuất thì thời hạn sử dụng của lốp xe không quá 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Ví dụ như hình trên lốp xe được sản xuất vào tuần thứ 47 năm 2008.
Từ khóa liên quan:
- Khi nào cần thay lốp xe ô tô
- Định kỳ thay lốp ô tô
- Cách đọc thông số lốp xe ô tô
- Cách đọc thông số lốp xe tải
- Bao lâu thì thay lốp ô tô